Toán tử trong Python thường được sử dụng trong các mục đính tính toán, so sánh, đánh giá…các giá trị và các biến trong 1 chương trình Python. Ngôn ngữ Python cung cấp cho chúng ta một số loại toán tử sau:

  • Toán tử số học
  • Toán tử gán
  • Toán tử so sánh
  • Toán tử logic
  • Toán tử nhận dạng
  • Toán tử thành viên
  • Toán tử Bitwise

1. Toán tử số học trong Python

Toán tử số học là một loại toán tử thường xuyên sử dụng trong cuộc sống và trong lập trình. Toán tử số học trong Python được sử dụng với các giá trị số để thực hiện các phép toán thông thường: cộng, trừ, nhân, chia, chia lấy dư….

Dưới đây là bảng các toán tử số học trong Python

Toán tử Mô tả Ví dụ
+ Cộng x + y
Trừ x – y
* Nhân x * y
/ Chia x / y
% Chia lấy phần dư x % y
** Luỹ thừa x ** y

Ví dụ các toán tử số học trong bảng trên như sau:

# Khai bao hai bien a,b
a = 8
b = 2
 
# Toan tu cong
add = a + b
 
# Toan tu tru
sub = a - b
 
# Toan tu nhan
mul = a * b
 
# Toan tu chia
div1 = a / b
 
# Toan tu chia lay phan du
mod = a % b
 
# Toan tu luy thua
p = a ** b
 
# Hien thi ket qua
print(add)
print(sub)
print(mul)
print(div1)
print(mod)
print(p)

Kết quả:

10
6
16
4.0
0
64

2. Toán tử gán trong Python

Toán tử gán trong Python được sử dụng để gán giá trị cho các biến. Các phép gán có thể là gán 2 biến bằng nhau, gán cộng bằng, gán nhân bằng, gán chia bằng….

Dưới đây là bảng các toán tử gán trong Python:

Toán tử Ví dụ Tương đương
= x = 6 x = 6
+= x += 3 x = x + 3
-= x -= 3 x = x – 3
*= x *= 3 x = x * 3
/= x /= 3 x = x / 3
%= x %= 3 x = x % 3
**= x **= 3 x = x ** 3

Ví dụ các toán tử gán ở bảng trên như sau:

Ví dụ toán tử gán bằng “=

# Gan x bang 6 va y bang 3 
x = 6
y = 3

# Hien thi ket qua
print(x)
print(y)

Kết quả:

6
3

Ví dụ toán tử gán cộng bằng “+=

# Gan x bang 6 va y bang 3
x = 6
y = 3

# Gan x cong bang y 
x += y

# Hien thi ket qua sau khi gan
print("x = {0}".format(x))

Kết quả:

x = 9

Ví dụ toán tử gán trừ bằng “+=

# Gan x bang 6 va y bang 3
x = 6
y = 3

# Gan x tru bang y 
x -= y

# Hien thi ket qua sau khi gan
print("x = {0}".format(x))

Kết quả:

x = 3

Ví dụ toán tử gán nhân bằng “*=

# Gan x bang 6 va y bang 3
x = 6
y = 3

# Gan x nhan bang y 
x *= y

# Hien thi ket qua sau khi gan
print("x = {0}".format(x))

Kết quả:

x = 18

Ví dụ toán tử gán chia bằng “/=

# Gan x bang 6 va y bang 3
x = 6
y = 3

# Gan x chia bang y 
x /= y

# Hien thi ket qua sau khi gan
print("x = {0}".format(x))


Kết quả:

2.0

Ví dụ gán chia lấy phần dư bằng “%=

# Gan x bang 6 va y bang 3
x = 6
y = 3

# Gan x chia lay du bang y 
x %= y

# Hien thi ket qua sau khi gan
print("x = {0}".format(x))

Kết quả:

x = 0

Ví dụ toán tử gán lũy thừa bằng “**=

# Gan x bang 6 va y bang 3
x = 6
y = 3

# Gan x luy thua bang y 
x **= y

# Hien thi ket qua sau khi gan
print("x = {0}".format(x))

Kết quả:

x = 216

3. Toán tử so sánh trong Python

Các toán tử so sánh trong ngôn ngữ lập trình Python được sử dụng để so sánh giữa 2 giá trị hoặc so sánh tính đúng sai giữa 2 mệnh đề. Toán từ so sánh thường được sử dụng để đặt làm điều kiện kiểm tra, hoặc làm điều kiện lặp trong chương trình…

Dưới đây là bảng các toán tử so sánh trong Python

Toán tử Mô tả Ví dụ
== So sánh bằng x == y
!= So sánh không bằng x != y
> So sánh lớn hơn x > y
< So sánh nhỏ hơn x < y
>= So sánh lớn hơn hoặc bằng x >= y
<= So sánh nhỏ hơn hoặc bằng x <= y

Ví dụ các toán tử so sánh ở bảng trên như sau:

# Khai bao x, y, z
x = 6
y = 3
z = 3

# So sanh y = z
print("y == z: {0}".format(y == z))

# So sanh y != x
print("y != x: {0}".format(y != x))

# So sanh y > x
print("y > x: {0}".format(y > x))

# So sanh y < z
print("y < z: {0}".format(y < z))

# So sanh y >= x
print("y >= x: {0}".format(y >= x))

# So sanh y <= z
print("y <= z: {0}".format(y <= z))

Kết quả:

y == z: True
y != x: True
y > x: False
y < z: False
y >= x: False
y <= z: True

4. Toán tử logic trong Python

Toán tử logic trong Python thường được sử dụng kèm theo với câu điều kiện để kiểm tra tính đúng sai giữa hai hay nhiều mệnh đề.

Dưới đây là bảng các toán tử logic trong Python

Toán tử Mô tả Ví dụ
and Trả về TRUE nếu cả hai mệnh đề đúng, ngược lại trả về FALSE x = 2

x < 5 and  x < 10

=> TRUE

or Trả về TRUE nếu một trong hai mệnh đề đúng. Nếu cả hai mệnh đề là sai thì trả về FALSE x = 2

x < 5 or x < 4

=> TRUE

not Phủ định của một mệnh đề. Biến mệnh đề TRUE thành FALSE, biến mệnh đề FALSE thành TRUE x = 2

not(x < 5 and x < 10)

=> FALSE

Ví dụ các toán tử logic ở bảng trên như sau:

# Khai bao x
x = 2

# Kiem tra toan tu and cua 2 menh de: x < 5 and  x < 10
print("x < 5 and x < 10: {0}".format(x < 5 and  x < 10))

# Kiem tra toan tu or cua 2 menh de: x < 5 or  x < 4
print("x < 5 or x < 4: {0}".format(x < 5 and  x < 4))

# Tra ve phu dinh cua hai menh de:  not(x < 5 and  x < 10)
print("not(x < 5 and x < 10): {0}".format(not(x < 5 and  x < 10)))

Kết quả:

x < 5 and x < 10: True
x < 5 or x < 4: True
not(x < 5 and x < 10): False

5. Toán tử nhận dạng trong Python

Toán tử nhận dạng trong Python được sử dụng để kiểm tra các phần tử con, kiểm tra dựa vào việc các phần tử con có thuộc một đối tượng cha hay không, hoặc có thể kiểm tra rằng chúng có cùng với một vị trí bộ nhớ hay không.

Dưới đây là bảng các toán tử nhận dạng trong Python

Toán tử Mô tả Ví dụ
is Trả về TRUE nếu cả hai biến là cùng một đối tượng x is y
is not Trả về TRUE nếu cả hai biến không cùng một đối tượng x is not y

Ví dụ các toán tử nhận dạng ở bảng trên như sau:

Ví dụ toán tử “is”

# Khai bao 2 list x, y
x = ["oto", "xe may"]
y = ["oto", "xe may"]

# Gan z bang list x
z = x

# Kiem tra x la doi tuong z
print("x is z: {0}".format(x is z))

# Kiem tra x la doi tuong y
print("x is y: {0}".format(x is y))

# Kiem tra x bang y
print("x == y: {0}".format(x == y))

Kết quả:

x is z: True
x is y: False
x == y: True

Ví dụ toán tử “is not

# Khai bao 2 list x, y
x = ["oto", "xe may"]
y = ["oto", "xe may"]

# Gan z bang list x
z = x

# Kiem tra x khong la doi tuong z
print("x is not z: {0}".format(x is not z))

# Kiem tra x khong la doi tuong y
print("x is not y: {0}".format(x is not y))

# Kiem tra x khong bang y
print("x != y: {0}".format(x != y))

Kết quả:

x is not z: False
x is not y: True
x != y: False

6. Toán tử thành viên trong Python

Các toán tử thành viên trong Python được sử dụng để kiểm tra xem một chuỗi con có thuộc một chuỗi gốc nào đó hay không? 

Dưới đây là bảng các toán tử thành viên

Toán tử Mô tả Ví dụ
in Trả về TRUE nếu một chuỗi con có giá trị được chỉ định thuộc một chuỗi gốc x in y
not in Trả về TRUE nếu một chuỗi con có giá trị được chỉ định không thuộc một chuỗi gốc x not in y

Ví dụ các toán tử nhận dạng ở bảng trên như sau:

Ví dụ toán tử “in”

# Khai bao list x
x = ["oto", "xe may"]

# Khai bao bien chuoi con
y = "xe may"

# Kiem tra chuoi con y nam trong chuoi goc x hay khong
print("y in x: {0}".format(y in x))

Kết quả:

y in x: True

Ví dụ toán tử “not in”

# Khai bao list x
x = ["oto", "xe may"]

# Khai bao bien chuoi con
y = "may bay"

# Kiem tra chuoi con y khong nam trong chuoi goc x hay khong
print("y not in x: {0}".format(y not in x))

Kết quả:

y not in x: True

7. Toán tử Bitwise trong Python

Toán tử bitwise trong Python được sử dụng để so sánh các số nhị phân 01 . Chúng tôi chỉ đề cập theo cách giới thiệu qua toán tử này và không đưa ra ví dụ cho chúng.

Dưới đây là bảng các toán tử bitwise trong Python

Toán tử Tên gọi
& AND
| OR
 ^ XOR
~ NOT
<< Phép toán dịch bit trái
>> Phép toán dịch bit phải