1. Set trong Python
Kiểu Set trong Python là tập hợp các phần tử không có thứ tự, không thể thay đổi và không được lập chỉ mục. Các phần tử thuộc Set có thể xuất hiện theo thứ tự khác nhau mỗi khi bạn sử dụng chúng và không thể được truy cập bằng chỉ số phần tử.
# Khai bao set gom 3 phan tu setA = {"oto", "xe may", "may bay"} # Hien thi cac phan tu trong tuple print(setA)
Kết quả:
{‘xe may’, ‘oto’, ‘may bay’} |
Kiểu Set không cho phép các giá trị trùng lặp, vì vậy khi tồn tại giá trị trùng lặp trong Set thì giá trị đó sẽ bị bỏ qua. Ví dụ dưới đây có 2 giá trị trùng lặp là “xe may” và “may bay” trong Set, tuy nhiên các giá trị trùng lặp này sẽ bị bỏ qua:
# Khai bao set gom cac phan tu trung lap setA = {"oto", "xe may", "may bay", "xe may", "may bay", "xe may"} # Hien thi cac phan tu trong set print(setA)
Kết quả:
{‘xe may’, ‘oto’, ‘may bay’} |
Một Set trong Python có thể chứa nhiều kiểu dữ liệu khác nhau, ví dụ dưới đây khai báo một Set chứa các phần tử mang các kiểu dữ liệu: int, float, string, boolean
# Khai bao set gom cac phan tu co kieu du lieu khac nhau setA = {72, "Laptrinhtudau.com", 20.22, True} # Hien thi cac phan tu trong set print(setA)
Kết quả:
{72, ‘Laptrinhtudau.com’, 20.22, True} |
2. Kiểm tra Set trong Python
Trong kiểu Set, ta cũng có thể kiểm tra độ dài của Set và kiểm tra kiểu dữ liệu có thực sự là <class ‘set’> hay không?
Tương tự như, các kiểu Tuple hay List. Trong kiểu Set, để kiểm tra độ dài ta sẽ sử dụng hàm len() và để kiểm tra kiểu dữ liệu của kiểu Set ta sử dụng hàm type().
Ví dụ sử dụng hàm len() để kiểm tra độ dài của Set như sau:
# Khai bao set setA = {72, "Laptrinhtudau.com", 20.22, True} # Khai bao bien do dai length = len(setA) # Hien thi do dai cua set print(length)
Kết quả:
4 |
Chú ý: Độ dài của Set được tính bằng số phần tử trong Set.
Ví dụ dưới đây sử dụng hàm type() để kiểm tra kiểu dữ liệu của một Set trong Python như sau:
# Khai bao set setA = {72, "Laptrinhtudau.com", 20.22, True} # Khai bao bien chua kieu du lieu cua set tren typ = type(setA) # Hien thi kieu du lieu print(typ)
Kết quả:
<class ‘set’> |
3. Một số phương thức của Set trong Python
Python đã xây dựng sẵn một số phương thức để thao tác tiện lợi và nhanh gọn hơn với kiểu Set. Dưới đây là các phương thức thường được sử dụng khi thao tác với Set.
Phương thức | Mô tả |
add() | Thêm một phần tử vào Set |
clear() | Xóa toàn bộ phần tử trong Set |
copy() | Sao chép một Set và trả về |
difference() | Trả về trả về những phần tử của Set A mà khồng nằm trong Set B |
difference_update() | Loại bỏ các phần tử tồn tại trong cả 2 Set A và Set B |
discard() | Xóa phần tử đã chỉ định |
intersection() | Trả về các phần tử là giao của hai Set |
intersection_update() | Loại bỏ các phần tử mà không tồn tại trong cả hai hoặc nhiều set. |
isdisjoint() | Kiểm tra hai Set A có KHÔNG trùng phần tử nào với Set B hay không? |
issubset() | Kiểm tra một Set A có phải là con của Set B hay không? |
issuperset() | Kiểm tra một Set A có chứa toàn bộ Set B hay không? |
pop() | Xóa một phần tử khỏi Set |
remove() | Xóa một phần tử chỉ định khỏi Set |
symmetric_difference() | Trả về một Set với các phần tử không trùng lặp |
symmetric_difference_update() | Trả về một Set với các phần tử không trùng lặp |
union() | Trả về một Set với các phần tử là phần hợp của 2 Set |
update() | Cập nhật thêm phần tử cho set hiện tại từ một Set khác được chỉ định. |
Trong những bài sau, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu và sử dụng rõ hơn về các phương thức thao tác với Set được nêu ở bảng trên!