Python có một tập hợp các hàm toán học được tích hợp sẵn, ngoài ra trong Python còn xây dựng được một module Math –  module này bao gồm nhiều hàm toán học chúng cho phép bạn thực hiện các tính toán, kiểm tra các con số trong chương trình cần thực hiện.

1. Các hàm toán học có sẵn trong Python

Các hàm toán học có sẵn trong Python, là các hàm được xây dựng và sử dụng không phụ thuộc vào modun Math Trong Python, các hàm toán học được tích hợp sẵn thường được sử dụng trong chương trình đó là:

  • Hàm min() – trả về giá trị nhỏ nhất trong một khoảng
  • Hàm max() – trả về giá trị lớn nhất trong một khoảng
  • Hàm abs() –  trả về giá trị tuyệt đối của một số
  • Hàm pow() – trả về kết quả của một số sau khi được lũy thừa

Ví dụ dưới đây, sử dụng hàm min() và hàm max() có sẵn trong Python để lấy ra giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất trong khoảng các số: 5, 10, 15, 20, 25, 30

# Lay gia tri nho nhat gan vao bien x
x = min(5, 10, 15, 20, 25, 30)

# Lay gia tri lon nhat gan vao bien y
y = max(5, 10, 15, 20, 25, 30)

# Hien thi ket qua
print("Gia tri nho nhat la: {0}".format(x))
print("Gia tri lon nhat la: {0}".format(y))

Kết quả:

Gia tri nho nhat la: 5
Gia tri lon nhat la: 30

Ví dụ tiếp theo, sử dụng hàm có sẵn abs() trong Python để thực hiện lấy giá trị tuyệt đối của số -7.775 và hiển thị kết quả:

# Lay gia tri tuyet doi va gan vao bien x
x = abs(-7.775)

# Hien thi ket qua
print(x)

Kết quả:

7.7775

Ví dụ cuối cùng, sử dụng hàm pow() trong Python để thực hiện tính toán kết quả của biểu thức 5^3 (5 mũ 3) và trả về kết quả:

# Thuc hien phep toan 5^3 va gan vao bien x
x = pow(5, 3)

# Hien thi ket qua
print(x)

Kết quả:

125

2. Mô-đun toán học Math trong Python

Trong Python cũng có một mô-đun tích hợp sẵn được gọi là math, mô-đun này bao gồm và mở rộng thêm nhiều các hàm toán học. Để sử dụng được mô-đun Math cho chương trình, bạn phải có câu lệnh nhập mô-đun như sau:

import math

Khi bạn đã nhập mô-đun Math, bạn có thể bắt đầu sử dụng các phương thức và hằng số của mô-đun.

Ví dụ sử dụng phương thức sqrt() trong mô-đun math để trả về giá trị căn bậc hai của một số như sau:

import math

# Lay gia tri can bac hai cua 4 bang phuong thuc sqrt() trong mô-đun math
x = math.sqrt(8)

# Hien thi ket qua
print(x)

Kết quả:

8

Phương thức math.ceil() được sử dụng để làm tròn một số tới số nguyên gần nhất của nó và phương thức math.floor() sẽ làm tròn một số xuống tới số nguyên gần nhất của nó và trả về kết quả:

import math
# Lam tron so 1.8 den so nguyen lon nhat gan no
x = math.ceil(1.9)

# Lam tron so 1.2 den so nguyen nho nhat gan no
y = math.floor(1.2)

# Hien thi ket qua
print("Lam tron so 1.8 bang: {0}".format(x)) 
print("Lam tron so 1.2 bang: {0}".format(y)) 

Kết quả:

Lam tron so 1.8 bang: 2
Lam tron so 1.2 bang: 1

Lấy ra giá trị của hằng số pi bằng phương thức pi trong mô-đun math như sau:

import math

# Gia tri cua hang so pi
x = math.pi

# Hien thi ket qua
print("Gia tri cua pi la: {0}".format(x))

Kết quả:

Gia tri cua pi la: 3.141592653589793

Lấy ra giá trị của hằng số bằng phương thức exp(1) (tương đương với e^1 trong toán học) bằng mô-đun math như sau:

import math

# Gia tri cua hang so e
x = math.exp(1)

# Hien thi ket qua
print("e^1 = {0}".format(x))

Kết quả:

e^1 = 2.718281828459045

3. Vô cùng và NaN trong Python

Vô cực về cơ bản có nghĩa là một cái gì đó không bao giờ kết thúc hoặc vô hạn từ cả hai hướng tức là âm vô cực và dương vô cực. Âm vô cực hay dương vô cực đều không thể được mô tả bằng một con số cụ thể. Trong mô-đun math ta có hằng số math.inf trả về dương vô cùng. Và đối với âm vô cực, ta chỉ cần sử dụng -math.inf .

# Import math Library
import math
 
# Hien thi gia tri duong vo cuc trong Python
print (math.inf)
 
# Hien thi gia tri am vo cuc trong Python
print (-math.inf)

Kết quả:

inf
-inf

Trong Python tồn tại một dạng kiểu không phải số. Kiểu này thường được biểu diễn là NaN viết tắt của từ “not a number“. Hằng số math.nan giúp chúng ta trả về giá trị NaN. Giá trị này không phải là một số hợp lệ, nó sẽ tương đương với kiểu float(“nan”) trong Python.

import math
 
# Hien thi gia tri NaN
print (math.nan)

Kết quả:

nan

4. Các phương thức của mô-đun Math trong Python

Trong những phần trên, chúng ta mới sử dụng một số phương thức phổ biến trong mô-đun Math. Tuy nhiên, mô-đun này còn cung cấp cho chúng ta rất nhiều phương thức toán học để xử lý các bài toán phù hợp.

4.1 Các phương thức toán học trong mô-đun Math

Dưới đây là bảng các phương thức trong mô-đun Math

Phương Thức Mô tả
math.acos() Trả về arccos của một số
math.asin() Trả về arcsin của một số
math.atan() Trả về arctan của một số
math.ceil() Làm tròn một số lên đến số nguyên gần nhất
math.comb() Trả về số cách chọn k mục từ n mục mà không lặp lại và theo thứ tự
math.copysign() Trả về một số thực bao gồm giá trị của tham số đầu tiên và dấu của tham số thứ hai
math.cos() Trả về giá trị cos của một số
math.degrees() Chuyển đổi một góc từ radian sang độ
math.dist() Trả về khoảng cách Euclide giữa hai điểm (p và q), trong đó p và q là tọa độ của điểm đó
math.erf() Trả về hàm lỗi của một số
math.erfc() Trả về hàm lỗi bổ sung của một số
math.exp() Trả về hằng số E với lũy thừa x
math.expm1() Trả về Ex – 1
math.fabs() Trả về giá trị tuyệt đối của một số
math.factorial() Trả về giai thừa của một số
math.floor() Làm tròn một số xuống số nguyên gần nhất
math.fmod() Trả về phần dư  của x / y
math.fsum() Trả về tổng của tất cả các mục trong bất kỳ mục nào có thể lặp lại (bộ giá trị, mảng, danh sách, v.v.)
math.gamma() Trả về hàm gamma tại x
math.gcd() Trả về ước số chung lớn nhất của hai số nguyên
math.hypot() Trả về chuẩn Euclide
math.isclose() Kiểm tra xem có một số giới hạn hoặc không
math.isfinite() Kiểm tra xem một số có hữu hạn hay không
math.isinf() Kiểm tra xem một số có vô hạn hay không
math.isnan() Kiểm tra xem một giá trị có phải là NaN (không phải là số) hay không
math.isqrt() Làm tròn một số căn bậc hai xuống đến số nguyên gần nhất
math.lgamma() Trả về giá trị gamma log của x
math.log() Trả về lôgarit tự nhiên của một số hoặc lôgarit của số với cơ số
math.log10() Trả về logarit cơ số 10 của x
math.log1p() Trả về lôgarit tự nhiên của 1 + x
math.log2() Trả về logarit cơ số 2 của x
math.perm() Trả về số cách chọn k mục từ n mục có thứ tự và không lặp lại.
math.pow() Trả về giá trị của x thành lũy thừa của y
math.prod() Trả về tích của tất cả các phần tử trong một tệp có thể lặp lại
math.radians() Chuyển đổi giá trị độ thành radian
math.remainder() Trả về giá trị gần nhất có thể làm cho tử số chia hết cho mẫu số
math.sin() Returns the sine of a number
math.sqrt() Trả về căn bậc hai của một số
math.tan() Trả về tang của một số

4.2 Các hằng số toán học trong mô-đun Math

Dưới đây là bảng các hằng số có trong mô-đun Math

Hằng số Mô tả
math.e Trả về số E (2.718…)
math.inf Trả về dương vô cùng
math.nan Trả về giá trị NaN
math.pi Trả về giá trị của số PI (3.1415…)
math.tau Trả về giá trị của số tau (6.2831…)