1. Tuple trong Python

Kiểu Tuple là một trong 4 kiểu dữ liệu tích hợp sẵn trong Python được sử dụng để lưu trữ nhiều các giá trị theo một thứ tự nhất định và không thể được thay đổi.

Các phần tử thuộc kiểu Tuple được sắp xếp theo thứ tự, không thể thay đổi tuy nhiên kiểu Tuple lại cho phép các phần tử mang giá trị trùng lặp.

Các phần tử của Tuple có các chỉ mục, phần tử đầu tiên có chỉ mục [0], phần tử thứ hai có chỉ mục [1], phần tử thứ ba có chỉ mục [2]….v.v

Để tạo một Tuple trong Python, ta sẽ khai báo hai dấu ngoặc tròn “()” như bên dưới:

# Khai bao tuple gom 3 phan tu
tupleA = ("oto", "xe may", "may bay")

# Hien thi cac phan tu trong tuple
print(tupleA)

Kết quả:

(‘oto’, ‘xe may’, ‘may bay’)

Một Tuple trong Python cho phép các phần tử bên trong có thể là trùng lặp, ví dụ như Tuple dưới đây có 2 phần tử: “xe may” và “may bay” là trùng lặp:

# Khai bao tuple gom cac phan tu trung lap
tupleA = ["oto", "xe may", "may bay", "xe may", "may bay", "xe may"]

# Hien thi cac phan tu trong tuple
print(tupleA)

Kết quả:

[‘oto’, ‘xe may’, ‘may bay’, ‘xe may’, ‘may bay’, ‘xe may’]

Chúng ta cũng có thể khởi tạo một Tuple thông qua hàm có sẵn tuple() trong Python như sau:

# Khai bao tuple gom 3 phan tu bang ham tuple()
tupleA = tuple(("oto", "xe may", "may bay"))

# Hien thi cac phan tu trong tuple
print(tupleA)

Kết quả:

(‘oto’, ‘xe may’, ‘may bay’)

Một Tuple trong Python có thể chứa nhiều kiểu dữ liệu khác nhau, ví dụ dưới đây khai báo một Tuple chứa các phần tử mang các kiểu dữ liệu: int, float, string, boolean

# Khai bao tuple
tupleA = (72, "Laptrinhtudau.com", 20.22, True)

# Hien thi cac phan tu trong tuple
print(tupleA)

Kết quả:

(72, ‘Laptrinhtudau.com’, 20.22, True)

2. Kiểm tra Tuple trong Python

Có 2 vấn đề cần kiểm tra khi thao tác với kiểu Tuple đó là kiểm tra về độ dài của Tuple đang thao tác và kiểm tra về kiểu dữ liệu có thật sự là <class ‘tuple’> hay không?

Tương tự với kiểu List, đối với kiểu Tuple cũng được sử dụng hai hàm có sẵn đó là hàm len() để kiểm tra độ dài của Tuple và hàm type() để kiểm tra kiểu dữ liệu Tuple.

Ví dụ sử dụng hàm len() để kiểm tra độ dài của Tuple như sau:

# Khai bao tuple
tupleA = (72, "Laptrinhtudau.com", 20.22, True)

# Khai bao bien do dai
length = len(tupleA)

# Hien thi do dai cua tuple
print(length)

Kết quả:

4

Chú ý: Độ dài của Tuple được tính bằng số phần tử trong Tuple.

Ví dụ dưới đây sử dụng hàm type() để kiểm tra kiểu dữ liệu của một Tuple trong Python như sau:

# Khai bao tuple
tupleA = (72, "Laptrinhtudau.com", 20.22, True)

# Khai bao bien chua kieu du lieu cua tuple tren
typ = type(tupleA)

# Hien thi kieu du lieu
print(typ)

Kết quả:

<class ‘tuple’>

3. Một số phương thức của Tuple trong Python

Python có hai phương thức tích hợp sẵn mà bạn có thể sử dụng trên kiểu Tuple đó là:

Phương thức Mô tả
count() Trả về số lượng phần tử có giá trị được chỉ định trong Tuple
index() Thêm một phần tử tại vị trí được chỉ định vào Tuple

Trong những bài sau, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu và sử dụng rõ hơn về 2 phương thức thao tác với Tuple được nêu ở bảng trên!