1. List trong Python
Một kiểu List (hay danh sách) trong Python là một biến được sử dụng để lưu trữ một tập hợp nhiều giá trị. Trong Python các giá trị được lưu trữ trong List không nhất thiết phải đồng nhất về kiểu dữ liệu.
Để tạo một List trong Python, ta sẽ khai báo hai dấu ngoặc vuông “[ ]” như bên dưới:
# Khai bao list gom 3 phan tu listA = ["oto", "xe may", "may bay"] # Hien thi cac phan tu trong list print(listA)
Kết quả:
[‘oto’, ‘xe may’, ‘may bay’] |
Một List trong Python cho phép các phần tử bên trong có thể là trùng lặp, ví dụ như List dưới đây có 2 phần tử: “xe may” và “may bay” là trùng lặp:
# Khai bao list gom cac phan tu trung lap listA = ["oto", "xe may", "may bay", "xe may", "may bay", "xe may"] # Hien thi cac phan tu trong list print(listA)
Kết quả:
[‘oto’, ‘xe may’, ‘may bay’, ‘xe may’, ‘may bay’, ‘xe may’] |
Chúng ta cũng có thể khởi tạo một List thông qua hàm có sẵn list() trong Python như sau:
# Khai bao list gom 3 phan tu bang ham list() listA = list(("oto", "xe may", "may bay")) # Hien thi cac phan tu trong list print(listA)
Kết quả:
[‘oto’, ‘xe may’, ‘may bay’] |
Một List trong Python có thể chứa nhiều kiểu dữ liệu khác nhau, ví dụ dưới đây khai báo một List chứa các phần tử mang các kiểu dữ liệu: int, float, string, boolean
# Khai bao list listA = [72, "Laptrinhtudau.com", 20.22, True] # Hien thi cac phan tu trong list print(listA)
Kết quả:
[72, ‘Laptrinhtudau.com’, 20.22, True] |
2. Kiểm tra List trong Python
Khi thao tác với kiểu dữ liệu List trong Python, người ta thường kiểm tra về độ dài của List đang thao tác và kiểm tra về kiểu dữ liệu của List có thật sự là <class ‘list’> hay không?
Trong Python cung cấp 2 hàm để kiểm tra độ dài và kiểu dữ liệu List một cách đơn giản. Đó là hàm len() để kiểm tra độ dài của List và hàm type() để kiểm tra kiểu dữ liệu List
Ví dụ sử dụng hàm len() để kiểm tra độ dài của List như sau:
# Khai bao list listA = [72, "Laptrinhtudau.com", 20.22, True] # Khai bao bien do dai length = len(listA) # Hien thi do dai cua list print(length)
Kết quả:
4 |
Chú ý: Độ dài của List được tính bằng số phần tử trong List.
Ví dụ dưới đây sử dụng hàm type() để kiểm tra kiểu dữ liệu của một List trong Python như sau:
# Khai bao list listA = [72, "Laptrinhtudau.com", 20.22, True] # Khai bao bien chua kieu du lieu cua list tren typ = type(listA) # Hien thi kieu du lieu print(typ)
Kết quả:
<class ‘list’> |
3. Một số phương thức của List trong Python
Python đã xây dựng sẵn một số phương thức để thao tác tiện lợi và nhanh gọn hơn với kiểu List. Dưới đây là các phương thức thường được sử dụng khi thao tác với List
Phương thức | Mô tả |
append() | Thêm phần tử vào List |
clear() | Xóa toàn bộ phần tử trong List |
copy() | Sao chép một List |
count() | Trả về số phần tử có giá trị được chỉ định |
extend() | Ghép nối 2 List với nhau |
index() | Trả về chỉ mục của phần tử đầu tiên trong List với giá trị được chỉ định |
insert() | Thêm một phần tử tại vị trí được chỉ định |
pop() | Xóa bỏ phần tử ở vị trí đã chỉ định |
remove() | Xóa phần tử trong List theo giá trị chỉ định |
reverse() | Đảo ngược thứ tự của các phần tử trong List |
sort() | Sắp xếp lại các phần tử trong List |
Trong những bài sau, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu và sử dụng rõ hơn về các phương thức thao tác với List được nêu ở bảng trên!