1. Giá trị của kiểu Boolean trong Python

Kiểu dữ liệu Boolean trong Python là kiểu đại diện cho một trong hai giá trị: True hoặc False (chỉ có thể là đúng hoặc sai).

Chúng ta có thể sử dụng kiểu Boolean để làm kết quả cho các hành động đánh giá, kiểm tra, so sánh giữa các biểu thức hoặc mệnh đề trong Python. Kết quả của những hành động trên khi thực thi sẽ chỉ có True hoặc False

Ví dụ so sánh các số dưới đây và nhận lại kết quả True là nghĩa là đúng và False nghĩa là sai:

#So sanh cac so va hien thi ket qua
print(11 > 10)
print(11 == 10)
print(11 < 10)

Kết quả:

True
False
False

Ví dụ tiếp theo, sử dụng kết quả Boolean so sánh các số ở trên để thực hiện các câu lệnh trong câu điều kiện if như sau:

#Khai bao 2 bien a, b
a = 300
b = 44

#Kiem tra dieu kien so sanh va thuc hien in ra man hinh
if b > a:
  print("b lon hon a")
else:
  print("b khong lon hon a")

Kết quả:

b khong lon hon a

2. Kiểm tra True / False cho biến trong Python

Việc kiểm tra True / False cho một biến thông qua các giá trị của biến đó được gán. Các biến có tồn tại giá trị hợp lệ sẽ được trả về True. Các biến không tồn tại giá trị hoặc tồn tại giá trị NULL, giá trị là số 0 hay các giá trị none sẽ được trả về False. Trong Python ta sẽ sử dụng hàm bool() để nhận lại kết quả True / False sau khi kiểm tra giá trị của các biến.

Ví dụ kiểm tra True/ False của các biến có giá trị hợp lệ như sau:

#Khai bao 2 bien x, y, z
x = "Hello"
y = 15
z = -3j

#Kiem tra True/False cho cac bien x, y, z
print(bool(x))
print(bool(y))
print(bool(z))

Kết quả:

True
True
True

Ví dụ tiếp theo, kiểm tra True/ False của các biến có các giá trị không tồn hoặc các biến có các giá trị không hợp lệ như sau:

#Kiem tra cac gia tri rong hoac khong hop le
print(bool(False))
print(bool(None))
print(bool(0))
print(bool(""))
print(bool(()))
print(bool([]))
print(bool({}))

Kết quả:

False
False
False
False
False
False
False

3. Trả về giá trị True  / False cho hàm trong Python

Kiểu dữ liệu Boolean hoàn toàn có thể được sử dụng để trả về giá trị True hoặc False cho một hàm.

Ví dụ dưới đây khởi tạo một hàm trong Python và trả về giá trị True như sau:

#Khoi tao ham va tra ve gia tri True cho ham
def hello() :
    return True

#Hien thi gia tri cua ham
print(hello())

Kết quả:

True

Ví dụ tiếp theo, sử dụng kết quả trả về của hàm để kiểm tra. Nếu hàm trả về True thì hiển thị dòng chữ “Hello!” nếu hàm KHÔNG trả về True thì hiển thị dòng chữ “Goodbye!” như sau:

#Khoi tao ham va tra ve gia tri True cho ham
def hello() :
    return True 

#Kiem tra dieu kien
if hello() == True:
    print("Hello!")
else:
    print("Goodbye!")

Kết quả:

Hello!