1. Các kiểu dữ liệu có trong Python

Trong lập trình Python, kiểu dữ liệu được xem là các mục phân loại dữ liệu. Nó đại diện cho loại giá trị đang thao tác và cho biết những thao tác nào có thể được thực hiện trên kiểu dữ liệu đó. Kiểu dữ liệu thường được đi kèm với các biến, các hàm, các mảng lưu trữ tập hợp dữ liệu…

Các biến có thể lưu trữ dữ liệu thuộc nhiều loại khác nhau và các loại khác nhau có thể làm những việc khác nhau.

Trong Python có một số kiểu dữ liệu được tích hợp sẵn liệt kê ở bên dưới đây:

Kiểu dữ liệu Cú pháp
Kiểu chữ str
Kiểu số int, float_ complex
Kiểu danh sách list, tuple_ range
Kiểu từ điển dict
Kiểu set set,frozenset
Kiểu boolean bool
Kiểu nhị phân bytes, bytearray_ memoryview

2. Kiểm tra kiểu dữ liệu trong Python sử dụng hàm type()

Python cho phép chúng ta có thể lấy kiểu dữ liệu của bất kỳ đối tượng nào bằng cách sử dụng type(). Ví dụ dưới đây sử dụng hàm type() để lấy ra thông tin kiểu dữ liệu của các biến x, y, z như sau:

#Khai bao bien x
x = "Chu Minh Nam"

#Khai bao bien y
y = 20

#Khai bao bien z
z = True

#Kiem tra kieu du lieu cua 3 bien x,y,z
print(type(x))
print(type(y))
print(type(z))

Kết quả:

<class ‘str’>
<class ‘int’>
<class ‘bool’>

3. Khai báo kiểu dữ liệu cho biến Python

3.1 Khai báo kiểu dữ liệu cho biến

Kiểu dữ liệu được tạo ra khi ta gán một giá trị cho một biến trong Python. Ví dụ đơn giản dưới đây ta sẽ đặt giá trị 20 (mang kiểu dữ liệu số) cho biến x như sau:

#Khai bao bien x
x = 20

#Kiem tra kieu du lieu cua bien x
print(type(x))

Kết quả:

<class ‘int’>

Dưới đây là một số ví dụ khai báo kiểu dữ liệu với biến trong Python:

Ví dụ Kiểu dữ liệu
x = “Laptrinhtudau.com” str
x = 20 int
x = 20.22 float
x = -5j complex
x = [“oto”, “xe may”, “tau dien”] list
x = (“oto”, “xe may”, “tau dien”) tuple
x = range(10) range
x = {“name” : “Nam”, “age” : 20} dict
x = {“oto”, “xe may”, “tau dien”} set
x = frozenset({“oto”, “xe may”, “tau dien”}) frozenset
x = True bool
x = b”Laptrinh” bytes

3.2 Chỉ định kiểu dữ liệu cho biến

Trong Python cũng có thể chỉ định rõ ràng một kiểu dữ liệu cho biến. Khi chỉ định kiểu dữ liệu cho biến thì biến đó chỉ được phép sử dụng kiểu dữ liệu đã chỉ định.

Ví dụ khai báo biến có giá trị là 20 (mang kiểu dữ liệu số) bằng cách chỉ định kiểu dữ liệu int cho biến này như sau:

#Khai bao bien x va chi dinh kieu du lieu int
x = int(20)

#Kiem tra kieu du lieu cua bien x
print(type(x))

Kết quả:

<class ‘int’>

Dưới đây là một số ví dụ khai báo và chỉ định kiểu dữ liệu với biến trong Python:

Ví dụ Kiểu dữ liệu
x = str(“Laptrinhtudau.com”) str
x = int(20) int
x = float(20.22) float
x = complex(-5j) complex
x = list((“oto”, “xe may”, “tau dien”)) list
x = tuple((“oto”, “xe may”, “tau dien”)) tuple
x = range(10) range
x = dict(name=”Nam”, age=20) dict
x = set((“oto”, “xe may”, “tau dien”)) set
x = frozenset((“oto”, “xe may”, “tau dien”)) frozenset
x = bool(5) bool
x = bytes(5) bytes

Chú ý: Trong những bài sau, chúng ta sẽ tìm hiểu rõ hơn về những khái niệm list, tuple, dict, set, bool…. trong phần này các khái niệm trên chỉ mang tính chất giới thiệu.