1. Biểu thức trong PHP là gì?
Biểu thức là sự kết hợp giữa toán hạng và toán tử. Ở đây chúng ta sẽ hiểu nó chính là các phép tính nhưng trong PHP sẽ dùng tên gọi khác so với Toán học mà chúng ta đã từng học. Toán tử chính là các thao tác để ta tính toán như là cộng, trừ, nhân, chia, so sánh,… Còn toán hạng là các biến trong PHP hay những giá trị mà các phép toán ta thực hiện trên nó. VD: $a + $b thì ở đây $a và $b chính là toán hạng còn dấu + chính là toán tử. Còn $a + $b chính là một biểu thức. Và mỗi biểu thức thường cho ta một giá trị nhất định.
Toán hạng có thể là hằng, biến, hay kết hợp cả 2 và mỗi biểu thức có thể kết hợp nhiều biểu thức con.
<?php $a = 5 + 6; //11 $b = $a + 9; // 20 $c = $b / 5; // 4 $d = $c * 2; // 8 ?>
Dấu = mà ta sử dụng trong ví dụ trên hay các ví dụ ở những bài trước chính là toán tử gán. Đây là loại toán tử thông dụng nhất trong PHP hay các ngôn ngữ lập trình khác. Có lẽ các bạn đã quen thuộc với toán tử này rồi nên tôi sẽ không nói thêm nhiều nữa. Ta chỉ cần dùng dấu = để gán giá trị. Ngoài ra còn một số toán tử gán khác như bảng sau
Toán tử | Ý nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
+= | Cộng toán hạng bên trái cho toán hạng bên phải và gán kết quả cho toán hạng bên trái | C += A tương được
C = C + A |
-= | Trừ toán hạng bên trái cho toán hạng bên phải và gán kết quả cho toán hạng bên trái | C -= A tương được
C = C -= A |
*= | Nhân toán hạng bên trái cho toán hạng bên phải và gán kết quả cho toán hạng bên trái | C *= A tương được
C = C * A |
/= | Chia toán hạng bên trái cho toán hạng bên phải và gán kết quả cho toán hạng bên trái | C /= A tương được
C = C / A |
%= | Chia lấy dư toán hạng bên trái cho toán hạng bên phải và gán kết quả cho toán hạng bên trái | C %= A tương được
C = C % A |
2. Toán tử số học trong PHP
Là toán tử mà ta thực hiện các phép toán số học phổ biến như cộng, trừ, nhân, chia,… Các toán tử số học kết hợp với các toán hạng dạng số hoặc ký tự biến được gọi là biểu thức số học. Ta sẽ có bảng về các toán tử số học
Toán tử | Ý nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
+ | Cộng 2 số | X + Y = 33 |
– | Trừ 2 số | X – Y = 12 |
* | Nhân 2 số | X * Y = 34 |
/ | Chia 2 số | X / Y = 2 |
% | Chia lấy phần dư | X % Y = 0 |
++ | Cộng thêm 1 | X++ = 134 |
— | Trừ đi 1 | Y– = 54 |
3. Toán tử so sánh trong PHP
Toán tử so sánh hay gọi la toán tử quan hệ, được dùng để so sánh, kiểm tra mối quan hệ giữa 2 biến hay một biến và hằng số. Kết quả trả về của toán tử này sẽ là kiểu Boolean (True hoặc False).
Toán tử | Ý nghĩa |
---|---|
== | Kiểm tra 2 giá trị bằng nhau không nếu bằng là True sai là False |
!= | Kiểm tra 2 giá trị không bằng nhau không nếu bằng là True sai là False |
> | Kiểm tra giá trị bên trái có lớn hơn bên phải không nếu đúng là True sai là False |
< | Kiểm tra giá trị bên trái có nhỏ hơn bên phải không nếu đúng là True sai là False |
>= | Kiểm tra giá trị bên trái có lớn hơn hoặc bằng bên phải không nếu đúng là True sai là False |
<= | Kiểm tra giá trị bên trái có nhỏ hơn hoặc bằng bên phải không nếu đúng là True sai là False |
CHÚ Ý
- Các toán tử có 2 ký tự trở lên phải liền nhau, không được để khoảng trắng (cách) ở giữa. VD: != là đúng còn ! = là sai.
- Toán tử có 1 dấu bằng là phép gán còn có 2 dấu bằng là phép so sánh.
<?php $a = 12; // Biến $a kiểu INT có giá trị = 12 $t = ($a == 12); // Biến $t có giá trị là TRUE vì biểu thức (12 == 12) đúng $t = ($a > 12); // Biến $t có giá trị là FALSE vì biểu thức (12 > 12) sai $t = ($a >= 12); // Biến $t có giá trị TRUE vi biểu thức (12 >= 12) đúng $t = ($a != 12); // Biến $t có giá trị FALSE vì biểu thức (12 != 12) sai ?>
4. Toán tử logic trong PHP
Toán tử logic là những ký hiệu mà dùng để kết hợp hay phủ định các biểu thức có chứa các toán tử quan hệ. Đây là một dạng toán tử kết hợp giữa 2 hay nhiều giá trị Boolean hay nói cách khác chính là sự kết hợp giữa hay hay nhiều toán tử quan hệ lại. Và nó sẽ trả về dữ liệu dạng True hoặc False.
Ta có bảng mô tả toán lý logic sau
&& | AND: trả về kết quả là true khi cả 2 toán hạng đều là True. | |
---|---|---|
|| | OR: trả về kết quả là True khi một trong 2 toán hạng đều True. | |
! | NOT: chuyển đổi giá trị của toán hạng duy nhất từ True thành False và ngược lại. |
Ví dụ:
<?php $a = 100; $b = 200; $tong = $a + $b; $check = ($a < $b) && ($tong > 200); ?>
5. Độ ưu tiên của các toán tử trong PHP
Độ ưu tiên của các toán tử là thứ tự các phép tính mà PHP phân biệt trước. Đó chính là độ ưu tiên tính toán của một biểu thức. Những toán tử nằm cùng một hàng đi từ trên xuống dưới. Việc tính toán biểu thức số học sẽ được tính toán từ trái qua phải, trong ngoặc trước cộng với ưu tiên trong bảng (giống như tính trong toán học bình thường).
Toán tử | Thứ tự ưu tiên |
---|---|
! ++ — | Phải sang trái |
* / % | Trái sang phải |
+ – | Trái sang phải |
< <= > >= | Trái sang phải |
== != | Trái sang phải |
&& | Trái sang phải |
|| | Trái sang phải |
? : | Phải sang trái |
= += -= *= /= %= | Phải sang trái |