1. Kiểu dữ liệu là gì ?
Kiểu dữ liệu là một cách phân loại dữ liệu để dùng cho trình biên dịch hiểu được thông điệp của các lập trình viên muốn sử dụng dữ liệu.
Trong C++ khi ta khai báo một biến có một kiểu dữ liệu nào đó, trình biên dịch sẽ cấp phát một số bộ nhớ cho biến đó dựa trên kiểu dữ liệu mà nó được khai báo, do đó mỗi kiểu dữ liệu yêu cầu một lượng bộ nhớ khác nhau.
Trong ngôn ngữ lập trình C++ có nhiều loại dữ liệu khác nhau như: int, double, char, string, bool,…v.v.
2. Các kiểu dữ liệu cơ bản trong C++
2.1 Kiểu dữ liệu int
Kiểu dữ liệu Int là một trong những kiểu dữ liệu thường xuyên được sử dụng nhất trong C++.
Kiểu dữ liệu Int được sử dụng để định nghĩa một kiểu dữ liệu số nguyên, có kích thước bằng 4 byte và có giá trị từ -2147483648 tới 2147483647.
#include <iostream> using namespace std; int main(){ //Khai bao a la mot bien co kieu int int a = 10; //Kiem tra min max cua kieu int cout<<"INT MIN :\n"<<INT_MIN<<endl; cout<<"INT MAX :\n"<<INT_MAX; return 0; }
INT MIN :
-2147483648 INT MAX : 2147483647 |
2.1 Kiểu dữ liệu float
Kiểu dữ liệu float là một trong những kiểu dữ liệu cũng rất phổ biến để dùng tháo tác với số thực, nó có kích thước 4 byte.
#include <iostream> using namespace std; int main(){ //Khai bao a la mot bien co kieu float float a = 9.5; cout<<a; return 0; }
5.5 |
2.3 Kiểu dữ liệu char
Kiểu dữ liệu char là kiểu dữ liệu dùng để thao tác với các ký tự bao gồm cả chữ và số, nó có kích thước là 1 byte và nó nằm trong khoảng -128 đến 127 hoặc 0 đến 255.
#include <iostream> using namespace std; int main() { //Khai bao a la mot bien co kieu char char a = 'A'; cout<<"char = "<<A; return 0; }
char = A |
2.4 Kiểu dữ liệu string
Kiểu string là kiểu được mở rộng hơn trong ngôn ngữ C++. Kiểu string là một chuỗi bao gồm nhiều ký tự được tập hợp thành.
#include <iostream> using namespace std; int main() { //khai bao a la mot chuoi co kieu string string a = "laptrinhtudau.com"; cout<<a; }
laptrinhtudau.com |
Lưu ý: Các giá trị được coi là thuộc trong chuỗi cần phải được đặt trong hai dấu nháy đôi ” “. Ví dụ như các chuỗi “hello”, “xin chao”, “laptrinhtudau.com”, “laptrinh123”.…v.v
2.5 Kiểu dữ liệu Boolean
Kiểu dữ liệu Boolean là kiểu dữ liệu chỉ bao gồm true(1) hoặc false(0), nó có kích thước là 1 byte.
#include <iostream> using namespace std; int main() { //Khai bao bien dung/ sai co kieu bool bool dung = true; bool sai = false; cout<<"true = "<<dung<<endl; cout<<"false = "<<sai; return 0; }
true = 1
false = 0 |